
Báo cáo phân tích ngành ngân hàng
Cập nhật lần cuối: 05/07/2025
1, Phương pháp phân tích ngành ngân hàng
Đối với ngành ngân hàng nói riêng và ngành tài chính nói chung, tôi thường không quá tin các số liệu trong BCTC vì những người viết ra BCTC trong ngành này đều là những người sử dụng thành thạo các thủ thuật về tài chính.
Do đó đối với các ngân hàng ở Việt Nam, tôi thường phân tích dựa trên các dữ liệu sau:
Sức khỏe tài chính = Khoản phải thu / Tổng tiền cho khách hàng vay → Đây là số liệu đánh giá chuẩn nhất về chất lượng các khoản cho vay, nếu khoản phải thu càng cao thì chứng tỏ ngân hàng đó có nhiều khoản nợ khó đòi - hay còn gọi là nợ xấu. Các ngân hàng có tỷ lệ này dưới 4% thì tôi coi là sức khỏe tài chính tốt, nguợc lại, tỷ lệ này trên 4% thì là sức khỏe tài chính kém.
Chiến luợc phát triển và Hệ sinh thái đứng sau ngân hàng → Do ở Việt Nam, ngoài các ngân hàng quốc doanh thì các ngân hàng thương mại cổ phần thường có một hệ sinh thái đứng sau. Chúng ta nên phân tích chiến lược phát triển và các hệ sinh thái đứng sau ngân hàng để dự đoán đuợc chất lượng các khoản cho vay cũng như là tiềm năng phát triển của ngân hàng đó. Thông thường, nếu các doanh nghiệp thuộc hệ sinh thái đứng sau của ngân hàng tạo ra được dòng tiền tốt thì ngân hàng đó sẽ có sức khỏe tài chính tốt và dư địa tăng trưởng bền vững.
Chính sách phân phối lợi nhuận → Đây là thứ giúp chúng ta đánh giá được ban lãnh đạo của ngân hàng có hài hòa lợi ích với cổ đông hay không. Mặc dù ngân hàng thường chia cổ tức bằng cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, cải thiện hệ số an toàn vốn (CAR), và tăng khả năng mở rộng tín dụng; tuy nhiên một số ngân hàng vẫn hài hòa giữa việc phát triển và lợi ích cổ đông bằng cách chia cổ tức một phần là tiền mặt và một phần là cổ phiếu.
Dựa trên các dữ liệu của ngành ngân hàng thì tôi thường sẽ nhìn vào 3 số liệu sau để định giá một ngân hàng:
Tổng tiền cho khách hàng vay / Vốn hóa → Đây là dữ liệu định giá ngân hàng dựa trên tài sản, ngân hàng mà cho khách hàng vay càng nhiều thì khả năng tạo ra lợi nhuận càng lớn. Nếu tỷ lệ này lớn thì chứng tỏ ngân hàng đó đang được định giá rẻ so với tài sản và ngược lại, tỷ lệ này của ngân hàng nào thấp thì chứng tỏ ngân hàng đó đang bị định giá đắt hơn.
P/E hiện tại = Vốn hóa / LNST 4 quý gần nhất → Đây là P/E của ngân hàng dựa trên 4 LNST 4 quý gần nhất
P/E dự đoán = Vốn hóa / (LNST quý gần nhất * 4) → Đây là P/E của ngân hàng dựa trên giả định các quý tới ngân hàng có LNST bằng với LNST quý gần nhất
2, Bảng số liệu ngân hàng
Mã | Năm BCTC | Quý BCTC | Vốn hóa (VND) | Cho vay (VND) | Khoản phải thu (VND) | Khoản phải thu/Cho vay | Phân loại sức khỏe tài chính | Cho vay/Vốn hóa | LNST 4 quý gần nhất (VND) | LNST quý gần nhất (VND) | P/E hiện tại | P/E ứng với LNST quý gần nhất | Chiến luợc phát triển | Hệ sinh thái - Đánh giá dòng tiền | Chính sách phân phối lợi nhuận |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
BID | 2025 | 1 | 256,630,778,066,350 | 2,068,679,098,000,000 | 58,001,006,000,000 | 2.80% | Tốt | 8.1 | 25,643,720,000,000 | 5,955,262,000,000 | 10.0 | 10.8 | Nhà nuớc, nhiệm vụ chính trị | Cổ tức cổ phiếu 2023, 2024. KTPL %. | |
CTG | 2025 | 1 | 229,298,647,639,600 | 1,762,190,229,000,000 | 44,224,217,000,000 | 2.51% | Tốt | 7.7 | 25,979,430,000,000 | 5,499,387,000,000 | 8.8 | 10.4 | Nhà nuớc, nhiệm vụ chính trị | Cổ tức cổ phiếu 2023. KTPL %. | |
PGB | 2025 | 1 | 5,880,000,000,000 | 44,869,685,000,000 | 1,088,291,000,000 | 2.43% | Tốt | 7.6 | 278,333,000,000 | 76,583,000,000 | 21.1 | 19.2 | TC Group | Cổ tức cổ phiếu 2024. KTPL %. | |
NAB | 2025 | 1 | 23,539,241,983,950 | 175,538,745,000,000 | 5,129,302,000,000 | 2.92% | Tốt | 7.5 | 3,785,031,000,000 | 976,120,000,000 | 6.2 | 6.0 | Cổ tức cổ phiếu 2022-2025. KTPL %. | ||
STB | 2025 | 1 | 88,699,399,437,800 | 553,760,842,000,000 | 11,156,918,000,000 | 2.01% | Tốt | 6.2 | 10,872,782,000,000 | 2,896,692,000,000 | 8.2 | 7.7 | Him Lam (Dương Công Minh) | Cổ tức không có. KTPL %. | |
VIB | 2025 | 1 | 54,815,951,796,000 | 329,264,074,000,000 | 6,097,006,000,000 | 1.85% | Tốt | 6.0 | 7,139,791,000,000 | 1,936,464,000,000 | 7.7 | 7.1 | Beston, Funderra | Cổ tức cổ phiếu + tiền 2023-2025. KTPL %. | |
ACB | 2025 | 1 | 112,235,946,688,150 | 592,430,761,000,000 | 10,679,595,000,000 | 1.80% | Tốt | 5.3 | 16,562,615,000,000 | 3,678,266,000,000 | 6.8 | 7.6 | Bán lẻ - cho vay cá nhân an toàn | Không có hệ sinh thái đứng sau, cơ cấu cổ đông lớn đối trọng. Dòng tiền tăng trưởng an toàn, bền vững nhưng không đột biến | Cổ tức tiền + cổ phiếu 2023, 2024, 2025. KTPL %. |
MBB | 2025 | 1 | 158,659,089,134,000 | 786,486,979,000,000 | 26,852,308,000,000 | 3.41% | Tốt | 5.0 | 25,001,927,000,000 | 6,674,879,000,000 | 6.3 | 5.9 | Bán buôn + Bán lẻ. Các khoản cho vay cân đối giữa rủi ro và an toàn. | Quân đội, nhiệm vụ chính trị | Cổ tức tiền + cổ phiếu 2023-2025. KTPL %. |
EIB | 2025 | 1 | 43,730,168,203,800 | 178,533,424,000,000 | 5,472,052,000,000 | 3.07% | Tốt | 4.1 | 3,458,042,000,000 | 658,489,000,000 | 12.6 | 16.6 | Cho vay hệ sinh thái để phục vụ thâu tóm các doanh nghiệp có dòng tiền khỏe | Gelex (Tuấn mượt). Dòng tiền khỏe từ các doanh nghiệp trong hệ sinh thái như cảng, hạ tầng, vật liệu xây dựng,... | Cổ tức cổ phiếu 2023, 2024. Cổ tức tiền 2024. KTPL %. |
SSB | 2025 | 1 | 52,632,500,000,000 | 209,845,503,000,000 | 8,153,314,000,000 | 3.89% | Tốt | 4.0 | 7,107,179,000,000 | 3,492,485,000,000 | 7.4 | 3.8 | BRG | Cổ tức cổ phiếu 2022-2024. KTPL %. | |
LPB | 2025 | 1 | 97,833,488,775,000 | 347,669,189,000,000 | 7,857,577,000,000 | 2.26% | Tốt | 3.6 | 9,956,145,000,000 | 2,533,906,000,000 | 9.8 | 9.7 | Thai Group | Cổ tức cổ phiếu 2022-2024. Cổ tức tiền 2025. KTPL %. | |
VCB | 2025 | 1 | 487,971,425,489,600 | 1,433,896,493,000,000 | 27,360,782,000,000 | 1.91% | Tốt | 2.9 | 33,968,850,000,000 | 8,701,726,000,000 | 14.4 | 14.0 | Nhà nuớc, nhiệm vụ chính trị | Cổ tức cổ phiếu 2023, 2025. KTPL %. | |
VBB | 2025 | 1 | 7,068,019,157,100 | 96,036,461,000,000 | 4,153,779,000,000 | 4.33% | Kém | 13.6 | 1,041,643,000,000 | 198,160,000,000 | 6.8 | 8.9 | Hoa Lâm | Cổ tức cổ phiếu 2024-2025. KTPL %. | |
ABB | 2025 | 1 | 8,694,308,800,800 | 96,332,824,000,000 | 4,126,314,000,000 | 4.28% | Kém | 11.1 | 718,173,000,000 | 332,530,000,000 | 12.1 | 6.5 | Geleximco | Cổ tức cổ phiếu 2022, 2023. KTPL %. | |
SHB | 2025 | 1 | 52,854,711,026,000 | 558,296,462,000,000 | 36,593,819,000,000 | 6.55% | Kém | 10.6 | 9,609,015,000,000 | 3,496,350,000,000 | 5.5 | 3.8 | T&T Group (bầu Hiển) - Dòng tiền tốt từ các doanh nghiệp năng lượng, Viettravel | Cổ tức cổ phiếu 2022-2025. Cổ tức tiền 2024-2025. KTPL %. | |
KLB | 2025 | 1 | 6,392,432,865,000 | 66,941,239,000,000 | 7,216,253,000,000 | 10.78% | Kém | 10.5 | 1,001,501,000,000 | 284,681,000,000 | 6.4 | 5.6 | Cho vay hệ sinh thái | Sunshine Group. Dòng tiền của hệ sinh thái khá yếu từ mảng BĐS. | Không cổ tức. KTPL %. |
VAB | 2025 | 1 | 8,099,400,645,000 | 84,104,940,067,508 | 7,662,028,938,229 | 9.11% | Kém | 10.4 | 957,229,339,894 | 292,933,978,951 | 8.5 | 6.9 | Việt Phương | Cổ tức không có. KTPL %. | |
BVB | 2025 | 1 | 7,063,631,552,000 | 69,732,343,000,000 | 4,029,491,000,000 | 5.78% | Kém | 9.9 | 320,101,000,000 | 64,109,000,000 | 22.1 | 27.5 | VCI (gia đình Nguyễn Tấn Dũng) | Cổ tức cổ phiếu 2023, 2024. KTPL %. | |
BAB | 2025 | 1 | 11,496,262,116,000 | 109,795,253,000,000 | 5,651,021,000,000 | 5.15% | Kém | 9.6 | 1,033,694,000,000 | 293,210,000,000 | 11.1 | 9.8 | TH Group (sữa TH) | Cổ tức cổ phiếu 2022, 2024, 2025. KTPL %. | |
TPB | 2025 | 1 | 36,326,897,695,000 | 259,070,461,000,000 | 14,473,140,000,000 | 5.59% | Kém | 7.1 | 6,295,528,000,000 | 1,686,691,000,000 | 5.8 | 5.4 | Doji | Cổ tức cổ phiếu + tiền 2023-2025. KTPL %. | |
MSB | 2025 | 1 | 31,590,000,000,000 | 189,399,835,000,000 | 12,797,805,000,000 | 6.76% | Kém | 6.0 | 5,591,031,000,000 | 1,265,601,000,000 | 5.7 | 6.2 | ROX | Cổ tức cổ phiếu 2024. KTPL %. | |
OCB | 2025 | 1 | 29,836,048,739,200 | 172,738,829,352,774 | 13,108,667,102,934 | 7.59% | Kém | 5.8 | 2,932,285,893,539 | 712,455,690,082 | 10.2 | 10.5 | Cổ tức cổ phiếu 2023-2024. KTPL %. | ||
HDB | 2025 | 1 | 79,153,707,827,700 | 440,468,264,000,000 | 55,509,696,000,000 | 12.60% | Kém | 5.6 | 14,392,148,000,000 | 4,357,672,000,000 | 5.5 | 4.5 | Bán lẻ + phát hành trái phiếu cho hệ sinh thái | Sovico (Thảo Vietjet). Dòng tiền từ BĐS và Vietjet ổn định, tuy nhiên lãi suất HDB cho các cty thuộc hệ sinh thái vay khá cao nên cần đánh giá kỹ. | Cổ tức cổ phiếu + tiền 2023, 2024. KTPL %. |
SGB | 2025 | 1 | 4,302,749,090,700 | 20,683,652,000,000 | 970,038,000,000 | 4.69% | Kém | 4.8 | 97,571,000,000 | 81,824,000,000 | 44.1 | 13.1 | Cổ tức cổ phiếu 2024. KTPL %. | ||
VPB | 2025 | 1 | 148,761,067,518,750 | 713,554,849,000,000 | 50,333,839,000,000 | 7.05% | Kém | 4.8 | 16,779,897,000,000 | 3,934,954,000,000 | 8.9 | 9.5 | MIK Group. Dòng tiền tuơng đối tốt | Cổ tức tiền 2023-2025. KTPL %. | |
NVB | 2025 | 1 | 16,491,786,514,000 | 76,816,268,000,000 | 10,060,879,000,000 | 13.10% | Kém | 4.7 | -4,936,272,000,000 | 150,767,000,000 | 27.3 | Sun Group | Cổ tức không có. KTPL %. | ||
TCB | 2025 | 1 | 246,916,568,278,050 | 655,007,208,000,000 | 43,901,320,000,000 | 6.70% | Kém | 2.7 | 21,496,612,000,000 | 6,013,511,000,000 | 11.5 | 10.3 | Vin, Masan, Masterise - Dòng tiền từ Masan tốt, Vin và Masterise cần phân tích thêm | Cổ tức cổ phiếu + tiền 2024. KTPL %. |
Cập nhật lần cuối: 05/07/2025
3, Các ngân hàng tôi đang quan tâm
ACB (ngân hàng an toàn)
Cơ cấu cổ đông đối trọng, chính sách phân phối lợi nhuận đẹp
Bán lẻ + kiểm soát chất lượng cho vay tốt → rủi ro nợ xấu thấp và phân tán → Tăng trưởng bền vững nhưng không đột biến
TCB (thiên thời)
Chính sách phân phối lợi nhuận tương đối tốt
Hệ sinh thái gồm Masan (bán lẻ), Vin (đa ngành), Masterise,... có dòng tiền ổn định nhưng áp lực nợ lớn.
Các doanh nghiệp trong hệ sinh thái đang được chính phủ quan tâm và đưa ra các chính sách hỗ trợ
SHB (tiềm năng tương lai)
Chính sách phân phối lợi nhuận tương đối tốt
Hệ sinh thái gồm T&T Group, có dòng tiền ổn định.
Mới mua lại Viettravel Airlines hứa hẹn tạo dòng tiền tốt cho hệ sinh thái khi du lịch phát triển.
EIB (tiềm năng tương lai)
Chính sách phân phối lợi nhuận tương đối tốt từ khi đội GEX (Tuấn muợt) nắm quyền
Hệ sinh thái gồm các doanh nghiệp tạo ra dòng tiền rất tốt từ vật liệu xây dựng (VGC, GEX, GEE) cho đến cảng biển (VSC) và tàu hàng (HAH).
Chiến luợc thâu tóm hay và đang phát triển mạnh
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm
Bài phân tích thể hiện quan điểm chủ quan của tác giả về ngành ngân hàng. Tác giả không khuyến khích hay kêu gọi bất kỳ ai đầu tư vào những doanh nghiệp này mà chỉ đưa ra những luận điểm để người đọc tham khảo.
Vì vậy, độc giả hãy nghiên cứu thật kỹ và tự chịu trách nhiệm cho những khoản đầu tư của mình. Tác giả sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào liên quan đến các khoản đầu tư của độc giả!
Chúc các bạn đầu tư thành công!
Kim,